Link group:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
SKILL
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
*CÁC DẠNG MA PHÁP THUẬT THỨC
1/ Ma pháp trận lập thể: Quỷ vương thành Delzogade
2/ Đa trùng ma pháp trận [143]
3/ Cổ tự ma pháp trận [144]
4/ Ma pháp trận hình cầu [145]
5/ Ma thuật thức Tự nhiên [26]
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
*MA THUẬT
I/Căn nguyên ma pháp
1/ • Chuyển Sinh Ma Pháp <Silica>//転生 <シリカ>:
Ma pháp giúp thuật giả chuyển sinh [1]
2/ • Phân chia linh hồn <Dielga>//分魂分体 <ディエルガ>:
Ma thuật tách căn nguyên một người thành 2, để rồi sau một thời gian phân li, phần căn nguyên bị tách rời phải hợp làm một với căn nguyên gốc [24]
3/ • Căn Nguyên Đồng Điệu < Zekxiss >//根源同調 <ゼクシズ>:
Được phát triển bởi Sasha, giúp bóp méo bước sóng ma thuật, làm “đồng điệu” 2 căn nguyên tách biệt [26]
4/ • Thuyên Phiên Chủ Cách <Dert>//主格交代 <デルト>:
Kết hợp với <Zekxiss>, Sasha dùng nó để chuyển Misha thành bản thể mang căn nguyên gốc. Bởi trình độ Sasha có hạn nên chỉ bới biến cố nhỏ là Misha không hề ghét cô mà ma pháp đã hoàn toàn thất bại. [26]
5/ • Căn Nguyên Biến Hoán <Lilia>//根源変換 <リリア>:
Được sáng tạo ra bởi Arnos để cứu Sheila, kết nối căn nguyên 2 người bằng ma pháp tuyến, để luân chuyển khả năng “hồi phục căn nguyên” cho người không thể tự làm điều đó, tuy điều kiện thành công là lời đồn và lưu truyền của 2 cá thể bán tinh linh này phải có bước sóng năng lượng tương tự nhau. [55]
6/ • Tôi Luyện Quỷ Tộc<Azheb>//魔族錬成 <アズヘブ>:
Lập tức tái sinh một quỷ nhân trong cơ thể vật chất và căn nguyên hoàn toàn khác, dù mục tiêu vẫn giữ được tính cách và những ký ức của cơ thể ban đầu. [57]
7/ • Căn Nguyên Phân Li <The Gurua>//根源分離 <ジ・グルア>:
Tách căn nguyên gốc ra khỏi căn nguyên dung hợp [65]
8/ • Căn Nguyên Sát Tử <Vebuzd>//根源死殺 <ベブズド>:
Ma pháp cho phép thuật giả chạm trực tiếp vào căn nguyên kẻ địch, cho phép họ thao túng vào gây sát thương vào nó. Cách dùng thông thường sẽ là nhuộm đen ngón tay bằng cách nhúng ngón tay qua vòng ma pháp trận của Căn Nguyên Sát Tử, xong rồi bóp. [92]
-----------
II/ Khởi nguyên ma pháp
-
Dùng một tồn tại cổ xưa làm gốc, mượn ma lực từ nó để thi triển ma pháp. [6]
1/ • Ma Hắc Lôi Đế<Girasd>//魔黒雷帝 <ジラスド>:
Ma pháp khởi nguyên, dùng chính thân phận Bạo nghịch Quỷ vương làm “nguồn gốc”, tạo ra cơn bão hắc lôi bá đạo. [6]
2/ • Thao Tác Thời Gian <Levido>//時間操作 <レバイド>:
Khởi nguyên ma pháp. Không rõ nguồn ma lực mà nó đã dùng là gì, chỉ biết tác dụng của nó đơn gian chỉ là “Thao túng thời gian” theo đúng nghĩa đen mà thôi. [21]
3/ • Tái Tạo Căn Nguyên<Agronemut>//根源再生 <アグロネムト>:
Lấy đòn công kích của kẻ địch và căn nguyên của bản thân làm tiền để khởi động, giúp đưa căn nguyên thuật giả trờ về trạng thái ngay trước khi nhận đòn công kích ấy. Tính đến trường hợp căn nguyên bị huỷ diệt, ưu tiên dùng kèm Thao Tác Thời Gian. [106]
4/ • Ngục Viêm Trói Buộc Ma Pháp Trận<Zora E Dipto>//獄炎鎖縛魔法陣 <ゾーラ・エ・ディプト>:
Khởi nguyên ma pháp, biến hắc hoả thành hắc xích khống chế đối phương, vừa phong ấn ma lực, đồng thời dựng nên một ma thuật thức để kết liễu mục tiêu. Chưa rõ khởi nguồn. [106]
5/ • Triệu Hồi Quỷ Vương Thành<Delzogade>//魔王城召喚 <デルゾゲード>:
Đúng như cái tên, Khởi nguyên ma pháp Triệu Hồi Quỷ Vương Thành cho phép Arnos triệu hồi Quỷ vương thành Delzogade đến bất cứ nơi đâu. Lấy Delzogade của 2000 năm trước làm tiền đề. Nhược điểm là tiêu tốn quá nhiều ma lực, và mất quá nhiều thời gian thi triển. Trong khi lâu đài thực sự được triệu hồi thì sẽ có một bản sao lưu lại để những người có mặt nơi đó sử dụng. [107]
III/ Ma pháp sinh mệnh
1/ • Tái Sinh <Ingal>//蘇生 <インガル>:
Hồi sinh kẻ vừa bị tước đi sinh mệnh trong vòng 3 giây sau khi chết, sau 3 giây thì tỉ lệ rủi ro tăng lên đến 1/…100 triệu [4]
2/ • Hủ Tử <Iglum>//腐死 <イグルム>:
Hồi sinh người chết dưới dạng Zombie [7]
3/ • Chữa Lành <Ent>//治癒 <エント>:
Dùng để chữ trị vết thương, cũng như đánh tan đi mệt mỏi, tuy uy lực chỉ ở mức độ bình thường. [23]
4/ • Kháng Ma Trị Dũ <Enshell>// 抗魔治癒 <エンシェル>:
Phiên bản cao cấp hơn của <Ento>, dùng để chữa trị các vết thương và những tổn thương khác do ma thuật gây ra [65]
5/ • Tổng Ma Trị Dũ Hoàn Toàn <Ei Shear>//総魔完全治癒 <エイ・シェアル>:
Phiên bản khủng nhất của <Ento>, với khả năng đảo ngược cơ thể đối tượng trở về tình trạng tốt nhất, chữa lành hết mọi tổn thương. [68]
6/ • Ma Vật Hoá <Nedora>// 魔物化 <ネドラ>:
Làm biến đổi động vật thành ma vật nhờ vào ma lực. Kết quả sau cùng tuỳ thuộc vào giống loài và khả năng của thuật giả. [78]
IV/ Hoả ma pháp
1/ • Ma viêm <Gresde>//魔炎 <グレスデ>:
Tạo ra cụm lửa hắc ám, bá không chưa rõ, nhưng bị nốt thổi nhẹ là xong. [2]
2/ • Ngọn lửa <Grega>//火炎 <グレガ>:
Ma pháp hoả hệ yếu nhất, nhưng được nốt cấp ma lực đánh chặn thành công top 1 <Geo-Gray> của team Sasha. [16]
3/ • Đại Nhiệt Hỏa Viêm <Gusgum>//大熱火炎 <グスガム>:
Xếp hạng 4 về uy lực trong nhóm những ma pháp hệ hoả. Sẵn nói thêm, Ma Viêm nằm ở top 3 trong danh sách này. [16]
4/ • Hắc hỏa rực cháy <Griado>//灼熱炎黒 <グリアド>:
Hoả thuật, xếp hạng 2, chỉ sau Ngục Viêm-Huỷ Diệt Pháo. [16]
5/ • Ngục viêm- Huỷ diệt pháo <Geo Grays>//獄炎殲滅砲 <ジオ・グレイズ>:
Ma pháp thường dùng của Arnos, tuỳ theo lượng ma lực cung cấp mà tạo ra viên đạn pháo có thể huỷ diệt cả bản đồ. [9]
V/ Thuỷ ma pháp
1/ • Ma băng <Sheido>// 魔氷 <シェイド>:
Chưa rõ thông tin, có lẽ đơn thuần là tạo ra cục băng mạnh mạnh xí. [38]
2/ • Tuyệt Thủy Tiêm Diệt Pháo <Rio Eias>// 絶水殲滅砲 <リオ・エイアス>:
Phiên bản dưới nước của Ngục Viêm-Huỷ Diệt Pháo<Geo-Gray> [83]
3/ • Ngục Thuỷ-Tiêu Diệt Thác<Rio Edrum>// 獄水壊瀑布 <リオ・エドラム>:
Ma pháp diện rộng, hội tụ một lượng nước khổng lồ mang sắc đen ma mị, sau đó phun trào lên như một ngọn thác đen ngược chiều trọng lực tấn công vào mục tiêu. [103]
VI/ Lôi ma pháp
1/ • Ma lôi <Demond>//魔雷 <デモンド>:
Đơn giản là bắn ra tia sét đen tuyền [7]
VII/ Ma pháp sáng tạo
1/ • Sáng tạo kiến trúc <Ibis>//創造建築 <アイビス>:
Ma pháp hoàn hảo cho việc xây dựng cứ điểm, tốc độ hoàn thành và độ chi tiết của công trình phụ thuộc vào khả năng thuật giả. Có thể ứng dụng tạo những thứ nhỏ hơn như figure.[15]
VIII/ Ma pháp dung hợp// 融合魔法
- Bí thuật của gia tộc Necron, dùng để dung hợp ma lực lại với nhau, sử dụng chính sự tác động qua lại từ những nguồn ma lực khác nhau mà bội hoá lượng ma lực được đổ vào ấy lên thêm nhiều lần. [20]
1/ • Đồng hoá < Je-Gum >// 混合同化 <ジェ・グム>:
Ma pháp dung hợp sơ cấp, có khả năng bội hoá 2 nguồn ma lực ban đầu lên gấp 10 lần. [20]
2/ • Phân Li Dung Hợp Chuyển Sinh <Dino Jikses>// 分離融合転生 <ディノ・ジクセス>:
Sự kết hợp giữa ma pháp dung hợp với <Dielga>, nhằm mục đích tạo ra những quỷ tộc mạnh mẽ, bằng cách tách căn nguyên một người làm 2, sau đó khuếch đại ma lực bằng ma pháp dung hợp. Nhờ việc 2 mảnh căn nguyên từng là 1, nên nhược điểm của dung hợp là quá trình đào thải sẽ không thể xảy ra.
[24]
3/ • Hợp nhất ma pháp cụ <Je-Izem>// 魔法具融合 <ジェ・イゼム>:
Được dùng để kết hợp thuật giả với món ma pháp cụ mà hắn lựa chọn. [28]
4/ • Sóng tương khắc ma băng – ma viêm <Gie Greyd>// 魔氷魔炎相克波 <ジェ・グレイド> :
Thành tựu dung hợp giữa <Guresude> và <Sheido>, lửa băng kết hợp, tạo sóng xung kích với uy lực không thể xem thường. [38]
IX/ Ma nhãn//魔眼
-Skill có “ma” nhưng cả quỷ tộc lẫn nhân tộc đều dùng được, dùng để thăm dò đối thủ, thăm dò ma lực là chủ yếu [1]
1/ • <Ma nhãn hủy diệt>//<破滅の魔眼>:
Một khả năng khác của Ma nhãn, nếu kiểm soát hoàn hảo có thể huỷ diệt hoàn toàn những thứ nằm trong tầm mắt, từ hữu cơ đến vô cơ, sinh thể đến ma pháp [13]// theo [153] thì mỗi Sasha với nốt là dùng được.
2/ • <Ma nhãn sáng tạo>// <創造の魔眼>:
Một khả năng khác của Ma nhãn, nếu kiểm soát hoàn hảo thì có thể sao chép hoặc phục chế lại những gì bản thân thấy một cách dễ dàng. [124]
X/ Ma pháp hình người
1/ • Căn Nguyên Mẫu <Eleonor> //
根源母胎 <エレオノール>:
Ma pháp hình người được tạo ra từ phần căn nguyên mong muốn hoà bình sâu trong thâm tâm của Anh hùng Jerga. Có khả năng tạo ra hàng loạt những căn nguyên sao y bản chính của Zesia và Diego, song dường như toàn bộ căn nguyên Diego đã bị huỷ diệt. [96]
XI/ Ma pháp thông tin
-Thu thập và truyền đạt thông tin
1/ • Thần Giao Cách Cảm < Leaks >// 思念通信 <リークス>:
Công dụng đúng như tên, hỗ trợ giao tiếp bí mật hoặc giao tiếp cự li xa [9]
2/ • Truy Ức <Evi>// 追憶 <エヴィ>:
Tác động trực tiếp vào bộ nhớ của mục tiêu, khiến họ có thể nhớ lại được bất kỳ ký ức nào từ cả quá khứ xa xôi nhất, miễn là ký ức đó không bị xoá đi. [19]
3/ • Vết Tích <Meizu>// 痕跡 <メイズ>:
Giúp truyền ma lực vào vật phẩm, sau đó chỉ việc dùng ma nhãn để tiến hành định vị vật phẩm dù ở khoảng cách khá xa. [31]
4/ • Viễn Cách Thấu Thị <Lim Neto>// 遠隔透視 <リムネト>:
Tạo ra một màn hình, thứ có thể trình chiếu khung cảnh được ghi lại bởi ma pháp ghi hình hoặc ma nhãn của kẻ khác. [37]
5/ • Ma pháp ghi hình// 魔法放送:
Tựa như camera version dị giới, và truyền trực tiếp hình ảnh thông qua Viễn Cách Thấu Thị. [52]
6/ • Cản Trở Cảm Giao<Edoro>// 思念妨害 <エドロ>:
Có tác dụng làm nhiễu đường truyền của Thần Giao Cách Cảm, cô lập những người yếu về khoản ma pháp. [98]
XI/ Các ma pháp khác
1/ • Trưởng Thành <Kurst>// 成長 <クルスト>:
Ma pháp giúp thuật giả tăng trưởng nhanh như Thánh Gióng [0]
2/ • Linh Ngôn// 言霊:
Đưa ma lực vào lời nói, ép kẻ yếu hơn phải phục tùng mệnh lệnh [2]
3/ • Khế Ước <Zekt>// 契約 <ゼクト>:
Bản hợp đồng ma pháp, kẻ kí vào bắt buộc phải tuân theo, cái giá của việc phá huỷ hợp đồng là cả sinh mạng. [4]
4/ • Ma Thuật Cưỡng Chế// 強制の魔法:
Ma pháp chưa rõ thông tin, có hiệu lực tương tự Linh ngôn [4]
5/• Phi Hành <Fles>// 飛行 <フレス>:
Khá dễ sử dụng, giúp người dùng có thể bay trên bầu trời. [9]
6/ • Dịch Chuyển <Gatom>// 転移 <ガトム>:
(Dường như đã thất truyền) Kết nối không gian, di chuyển khoảng cách xa chỉ trong khoảnh khắc, hiện tại chỉ cá biệt có mỗi nốt với Misha dùng được. [9]
7/ • Quân đội Quỷ vương <Gais>// 魔王軍 <ガイズ>:
Bao gồm cả thảy 7 class, trong đó Quỷ vương toạ lạc tại đỉnh, dùng chính ma lực của mình đễ hỗ trợ, tăng cường khả năng cho 6 class thuộc hạ.[12][14]
7 class bao gồm:
魔王キング - King - Quỷ Vương
築城主ガーディアン - Guardian - Hộ vệ sư
魔導士メイジ - Mage - Pháp sư
治療士ヒーラー - Healer - Trị liệu sư
召喚士サモナー -
Summoner - Triệu hồi sư
魔剣士キャバリエ - Cavalier - Kỵ sĩ
呪術師シャーマン。-
Shaman - Chú thuật sư
8/ • Điều Kiện <Rent>// 条件 <レント> :
Tựa như một pha pháp lặp trình, thuật giả có thể thêm vào cả điều kiện và một ma pháp khác để kích hoạt khi điều kiện được thoả mãn. [23]
9/ • Ảo Ảnh Ngụy Trang <Rainel>// 幻影擬態 <ライネル>:
Ma pháp tạo ảo ảnh đánh lừa thị giác thông thường, kết hợp với Ẩn Giấu Ma Lực sẽ thành cặp bài trùng cho những hành động bí mật. [23]
10/ • Đồng Hồ Ma Thuật <Teru>// 魔力時計 <テル>:
Thay thế cho đồng hồ treo tường [25]
11/ • Ma xích trói buộc <Guijel> // 拘束魔鎖 <ギジェル>:
Trói mục tiêu bằng xích ma thuật. [27][62]
12/ • Lá Chắn Đảo Ngược <Gazert>// 遡航障壁 <ガゼルタ>:
Tua thời gian của ma thuật chạm vào nó trở lại thời điểm chưa được thành hình [28].
13/ • Thay Đổi Quá Khứ <Yingdu>// 過去改変 <イングドゥ>:
Thay đổi một sự kiện quá khứ, chưa rõ điều kiện kích hoạt bởi nó mâu thuẫn trật tự thời gian. [30]
14/ •
Rào cản ma pháp// 魔法障壁:
Tựa như vòng bảo vệ, ngăn cách giữa người tham chiến với khán giả xung quanh. [35]
15/ • Vật Thể Thao Khu
<Guinesu>// 物体操躯 <グイネス>:
Là ma pháp điều khiển vật thể như sinh vật, kích thước vật thể tỉ lệ thuận với độ khó thao tác và lượng ma lực dùng cho việc duy trì [37]
16/ • Cường Hoá Vũ Trang <Adesin>// 武装強化 <アデシン>:
Ma pháp giúp truyền ma lực của bản thân vào thanh kiếm, phần nào cải thiện uy lực trong trường hợp kiếm kia không mang trong mình ma lực. [49]
17/ • Ẩn giấu ma lực
< Najila >// 秘匿魔力 <ナジラ>:
Ma pháp giúp ẩn giấu hoàn toàn ma lực của bản thân, dù nhược điểm chết người là tiêu hao ma lực nhiều đến vô lý. [49][52]
18/ • Quang Nguyên <Zia>// 光源 <ジア> :
Là ma pháp sản sinh ra ánh sáng, thứ ánh sáng có thể chiếu từ tất cả các góc độ. [59]
19/ • Lao Ngục Thứ Nguyên <Azesis>// 次元牢獄 <アゼイシス>:
Dịch chuyển 1 khu vực đến một chiều không gian tách biệt, nơi thuật giả gần như là bá chủ. [61]
20/ •
Cánh cổng ma pháp// 魔法の門:
Kết nối không gian với không gian, hoạt động tựa như cánh cửa thần kỳ, được Melheis dùng để di chuyển trong <Azesis> [62]
21/ • Vong Khước <lia>// 忘却 <ネリア>:
Ma thuật xoá bỏ ký ức, nhưng chưa rõ là mục tiêu sẽ mất toàn bộ ký ức hay chỉ những ký ức riêng biệt. [62]
22/ •
Bức Tường Của Sự Diệt Vong <Shoheki>// 牆壁 <しょうへき>:
Dùng Tường Bích Tức Giới được lưu trữ trong Lao Ngục Thứ Nguyên làm đòn tấn công [63]
23/ • Tường Bích Tứ Giới <Beno Yeven>// 四界牆壁 <ベノ・イエヴン>:
Bức tường phân chia thế giới được dựng nên 2000 năm trước, sử dụng cả ma lực từ Anh hung, Đại tinh linh và Thần sáng tạo, cùng với sự hi sinh của Bạo nghịch Quỷ vương. Có khả năng hạn chế tiếp xúc giữa 4 chủng tộc, chỉ có những người với ma lực mạnh mẽ mới có thể xuyên qua. Có thể vận dụng quy mô nhỏ của ma pháp này làm phản ma pháp. [63]
24/ • Thi Đĩnh Kết Giới<Degit>// 施錠結界 <デジット>:
Một ổ khoá ma thuật, dùng để khoá cổng nhà, cổng lâu đài, vv…. [73]
25/ • Hoạt Động Dưới Nước<Koko>// 水中活動 <ココ>:
Đúng như cái tên, nó là ma pháp giúp thuật giả có thể hoạt động dưới nước chừng nào ma lực chưa cạn kiệt. [82]
26/ • Độc Chú Ô Uế<Dienu>// 毒呪汚染 <ディエヌ>:
Là chất độc nhiễm trực tiếp vào ma lực, ăn mòn căn nguyên và nội tạng, lẫn nhân dạng bên ngoài của kẻ trúng chiêu. [87]
27/ • Giải Đĩnh <Di>// 解錠 <ディ>:
Thuật giả dùng nó để tháo khoá sau khi hoàn thành phân tích cấu trúc của Thi Đĩnh Kết Giới. [91]
28/ • Ma Nham Truỵ Tinh Đạn <Gear Gleas>// 魔岩墜星弾 <ギア・グレアス>:
Vẽ nên ma pháp trận trên nền trời, triệu tập vô vàn những tảng ma thạch đen kịt hắc ám rơi xuống như mưa nhằm công kích đối phương. [103]
29/ • Tử Diệt Hoại Ma Chú <Deguzzegud>// 魔呪壊死滅 <デグズゼグド>:
Ma pháp mang lời nguyền khiến cho ma lực của đối phương bị xáo trộn và mất kiểm soát, dẫn đến một cái chết vô cùng đâu đớn. [Chương mở đầu Vol IV]
30/ • Thánh Tửu Bồ Đào <Cocktails>// 聖葡萄酒 <カ・クテル>:
Chỉ đơn thuần là do Sasha lúc say nên đổ chai rượu nho/thánh tửu Dimira lẫn vào với nhau rồi kêu đây là ma pháp dung hợp :) [109]
31/ • Giải Độc <Ys>// 解毒 <イース>:
Ma pháp dùng để giải trạng thái khi bị dính độc. [109]
32/ • Truy Tích <Enoy>// 追跡 <エノイ>:
Là ma pháp sẽ lần theo dấu vết và tung tích của kẻ bị thiết đặt lên người. [115]
33/ • Phong Diệt Trảm Liệt Tận <Riga Shreid>// 風滅斬烈尽 <リガ・シュレイド>:
Chỉ trong khoảnh khắc, có thể đối phương sẽ bị hàng trăm lưỡi phong đao cắt vụn rồi phân tán ra thành vô số mảnh nhỏ. [116]
34/ • Phản Tái Sinh <Le Ingal>// 反蘇生 <ル・インガル>:
Ma pháp với công dụng đi ngược lại và chặn đi hiệu ứng Tái Sinh. [116]
35/ • Lãnh Địa Hắc Ám <Igleana>// 暗黒領域 <イグレアナ>:
Một ma pháp bao bọc lấy toàn bộ người thi triển, tạo thành một kết giới hình cầu. Nó triệt tiêu đi tác dụng của Tứ Chú Ấn Kết Giới, không chỉ dừng lại ở đấy, nó đồng thời còn tăng cười thêm ma lực cho người thi triển. [119]
36/ • Binh Đoàn Hủ Tử Quỷ <Gore Gulum>// 腐死鬼兵隊 <ゴア・グルム>:
Ma pháp được cải tiến từ ma pháp Hủ Tử. Biến những người đã chết thành những con Ghoul, khiến họ trở lên mạnh hơn mẽ gấp nhiều lần và tuyệt đối trung thành với người đã thi triển ma pháp. Đổi lại căn nguyên của những người bị thi triển ma pháp lên sẽ bị ăn mòn và thối nát. [119]
37/ • Lãnh Địa Hấp Ma Hắc Ám <Gino Igleana>:
Ma lực của tất cả mọi kẻ địch khi đứng trong phạm vi của lãnh địa hắc ám đều sẽ bị rút đi. [119]
38/ • Bí Nặc Ma Lực <Najila>// 秘匿魔 <力ナジラ>:
Ma pháp dùng để ẩn giấu phần ma lực của ma kiếm. [120]
39/ • Phản Ma Sáng Tạo Kiến Trúc <Je Aizeo>// 反魔創造建築 <ジェ・アイゼオ>:
Cường hóa vật thể được tạo ra lên gấp nhiều lần nhờ vào ma pháp dụng hợp của Misha và Sasha [120]
40/ • Sâm La Vạn Tượng <I Guneas>// 森羅万掌 <イ・グネアス>:
Đây là ma pháp cho phép người thi triển bỏ qua khoảng vật lý mà nắm giữ và điều khiển mọi thứ trên thế gian này. [127]
41/ • Căn Nguyên Dung Hợp Đẳng Phân <Je Dishysis>// 根源等分融合 <ジェ・ディシャイシス>:
Căn nguyên của mỗi người được chia ra thành các mảnh, sau đó từng mảnh của mỗi người kết hợp và dung hòa lại với nhau tạo thành các căn nguyên mới
và mang trong mình đầy đủ số mảnh căn nguyên của mỗi người đã được chia ra ban đầu. [137]
42/ • Mưa Phùn Máu <Gozzoote>// 血霧雨 <ゴッゾォーテ>:
Chủ thể dùng máu của bản thân để tạo ra một cơn mưa, máu bắt đầu đổ xuống khắp không gian xung quanh như một cơn mưa phùn, đối phương sẽ bị ăn mòn và bốc hơi ngay tức khắc khi bị những hạt mưa máu dính vào. [141]
43/ • Huyết Cầu Thể <Goddehild>// 血球体 <ゴッデヒルド>:
Chủ thể dùng máu của bản thân tạo thành một quả cầu mỏng bao trùm lấy cả không gian rông lớn xung quanh. [141]
44/ • Hồng Ma Lôi Chấn <Mezoavs>// 魔緋雷震 <メゾアヴス>:
Ma pháp được viết lên bởi những ký tự ma pháp cổ đại. Nó phóng ra tia sét mạnh mẽ có hình chiếc nanh màu đỏ rực. [144]
45/ • Hắc Lôi Diệt Bạo Nha <Ji Noavs>// 殲黒雷滅牙 <ジ・ノアヴス>:
Bằng việc dung hợp Ma Hắc Lôi Đế với ma pháp được viết nên bởi những ký tự ma pháp cổ đại. Phiên bản nâng cấp của Hồng Ma Lôi Chấn được sinh ra. [144]
46/ • Giải Phong Phục Nguyền Pháp <Realente>// 封呪縛解復 <ラエルエンテ>:
Một ma pháp chuyên dụng dùng để giải trừ phong ấn, lời nguền, hay tháo bỏ sự ràng buộc nào đó. [145]
47/ • Ám Vực <Demela>// 闇域 <デメラ>:
Lời nguyền ảnh hưởng lên tâm trí của những quỷ nhân sống trong Thời đại Thần thánh. Nó dùng để i phối, kiểm soát và cưỡng chế tinh thần đối với họ. Nó cũng hút đi ma lực của các mục tiêu đã bị chỉ định khi đang ở trong phạm vị của ma pháp [147]
48/ • Ma Tơ <Gillel>// 魔糸 <ギレル>:
Một ma pháp tạo ra những sợi tơ ma lực, nó phóng đến và quấn lấy mục tiêu để khống chế di chuyển. [147]
49/ • Giả Tử <Indoru>// 仮死 <インドル>:
Nó được yểm lên căn nguyên, và sau đó, cho dù kẻ đó có nhận một lượng sát thương lớn đến nỗi phải mất mạng đi chăng nữa thì nó cũng chỉ dừng lại ở cái chết giả. [147]
50/ • Bảo Hộ <Alto>// 加護 <アルト>:
Ma pháp giúp kiềm hãm sinh mệnh của đối tượng giảm đi trong những trường hợp nguy cấp ở mức tối thiểu nhất có thể. [148]
51/ • Phong Ba <Shua>// 風波 <シュア>:
Đây là một ma pháp dùng để dò tìm vị trí của mục tiêu. Từng cơn gió nhẹ nhàng phảng phất thổi quanh phạm vị được thi triển, nó đi theo một quỹ đạo nhất định, tao lên những bước sóng với tần số giống nhau. Lúc này chủ thể chỉ cân tập trung ma nhẫn một cách cao độ để cảm nhận sự dao động biến thiên trong không khí. [149]
52/ • Truy Vượt Thời Gian <Levalon>// 時間遡航 <レヴァロン>:
Một ma pháp ứng dụng từ Thao Tác Thời Gian <Levido> ,nó dùng để đưa người thi triển cùng với đồng minh quay trở về quá khứ. [150]
53/ • Nghịch Trưởng Thành <Kursula>// 逆成長 <クルスラ>:
Ma pháp có thể khiến cơ thể của thuật giả trẻ hóa lại. [153]
54/ • Gia Trọng <Dedon>// 重加 <デドン>:
Ma pháp giúp gia tăng khối lượng của cơ thể. [160]
55/ • Lĩnh Vực Tư Liệm <Lichnos>// 思念領域 <リクノス>:
Ma pháp dùng để đọc suy nghĩ của người khác. [168]
56/ • Ám Vực Quỷ Vương Quân <Demera Guys>// 闇域魔王軍 <デメラ・ガイズ>:
Ma pháp hút đi ma lực trọng căn nguyên của mục tiêu để gia tăng sức mạnh cho bản thân và đồng minh. [171]
58/ • Trói Buộc <Gigel>// 拘束魔鎖 <ギジェル>:
Mục tiêu sẽ bị khống chế bằng sợi dây ma pháp. [171]
59/ • Lệ Thuộc <Eje>// 隷属 <イージェ>:
Biến chủ thể bị thi triển ma pháp lên thành nô lệ và khiến cho
thể phải phục tùng theo mọi chỉ định của người thi triển, chủ thể ở đây đa phần sẽ là sinh vật IQ . [190]
60/• Vòng Xích Ảo Mộng <Nednerias>// 羈束首輪夢現 <ネドネリアズ>:
Kẻ địch bị Vòng Xích Ảo Mộng thắt vào cổ sẽ phải trải qua một cuộc sống hư ảo trong giấc mơ, một giấc mơ mà không thể nào biết được điểm kết thúc. Con ngươi của chủ thể mất dần đi sức sống và bắt đầu cất lên những tiếng rên đau khổi. Đây là dấu hiệu của bản thân chủ thể khi đã dần chìm đắm vào trong Ảo Mộng Luân Hồi <Nednerias>. [192]
61/ • Đồ Bơi Tối Thượng <Bikini>// 至高水着 <ビ・キニ>:
Không chỉ đơn giản là trang phục quần áo, nó còn được tính là một loại ma pháp giúp tăng cường khả năng hoạt động trong nước lên mức cao nhất có thể. [198]
62/ • Khuếch Đại Hoạt Tính <Gagaria>// 活性増幅 <ガガリア>:
Ma pháp này có tác dụng gia tăng khả năng tái tạo của cơ thể. [204]
63/ • Ma Chấn <Diaz>// 魔震 <ディアス>:
Ma pháp chuyên dụng dùng để di chuyển trong lòng đất. Bằng cách phá hủy các lớp đất đá cứng chắc trước mặt và tạo thành lối đi theo ý muốn của người thi triển. [207]
65/ •
*THÁNH THUẬT
1/• Thánh Vực <Asuk>// 聖域 <アスク>:
Đây là đại ma pháp hợp nhất con tim của
vạn người, chuyển hóa hi vọng và mong ước thành ma lực. [Chương mở đầu vol III]
2/ • Thánh Vực Quang Pháo <Theo Traias>// 聖域熾光砲 <テオ・トライアス>:
Đáp lại lời kêu gọi, cảm xúc và ma lực của nhiều người được thu thập lại qua Thánh Vực hóa thành viên đạn pháo, giải phóng trong một lần. [Chương mở đầu vol III]
3/ • Quân Binh Anh Hùng <Asura>// 勇者部隊 <アスラ>:
Một ma pháp được cho là Anh hùng đã sáng tạo ra để tạo ra ưu thế cho quân đội của nhân tộc. Căn bản cũng giống như Quân Đội Quỷ Vương <Gais>, nó cũng có 7 chức nghiệp.
+ Anh hùng<Brave>
+ Hiền giả<Wiseman>
+ Ma pháp sư<Mage>
+ Thần quan<Healer>
+ Triệu hồi sư<Summoner>
+ Thánh kỵ sĩ <Cavalier>
+ Linh thuật sư<Shaman>
Việc phân chia cũng như khai thác sức mạnh của 7 chức nghiệp này chính là công dụng của Quân binh anh hùng. [67]
4/ • Thánh Biệt <Rihido>// 聖別 <リヒド>:
Có thể yểm sức mạnh thần thánh lên vũ khí, giáp trụ và các đạo cụ. Khiến cho chức năng của đồ vật sử dụng sẽ được thúc đẩy tăng trưởng. [78]
5/ • //ma pháp không rõ xuất hiện tại chương 83:
Được vẽ theo hình tam giác bằng ma pháp tuyến, ở giữ trung tâm vùng tam giác, một ma pháp trận khổng lồ với ánh sáng như bao phủ cả khu vực xung quanh. Nó chuyên dùng để làm suy giảm nguồn ma lực để duy trì Quỷ vương thành vs ma pháp. [83]
6/ • Thánh Viêm <Cypher>// 聖炎 <サイファ>:
Là ma pháp tầm xa, nó bắn ra những qua cầu thánh hỏa cỡ nhỏ để tấn công kẻ thù. [83]
7/ • Tứ Chú Ấn Kết Giới <De Igeria>// 四属結界封 <デ・イジェリア>:
Được tạo ra từ bốn ma pháp trận cỡ lớn với lần lượt các nguyên tố thủy, hỏa, thổ, phong. Bốn ma pháp trận cỡ biến thành phản ma pháp, chúng lên kết lẫn nhau rồi dần dần khuếch đại khả năng của kết giới lên. [85]
8/ • Tứ Chú Xích Kết Giới < De Ejade>// 四属結界鎖 <デ・イジェード>:
Tạo ra các sợ xích mang nguyên tố phong thủy hỏa và thổ cùng với ma pháp thánh nguyền để tấn công/khống chế mục tiêu. Khi bị Tứ Chú Xích Kết Giới phong ấn thì ma lực của đối phương sẽ chỉ còn 1/10. [85]
9/• Tứ Chú Hạm Kết Giới <De Ejenks>// 四属結界檻 <デ・イジェンクス>:
Những mảng đất nhô lên từ dưới trân mục và chụp lại thành một cái lồng để nhốt ở bên trong. [85]
10/ • Địa Chấn Kết Giới <Agoras>// 地震結界 <アゴラス>:
Kết giới tạo ra động đất, trói chân và cướp đi sức mạnh thể chất của đối phương trong bán kính 30m. [86]
11/• Đại Bá Thánh Viêm <Cyfio>// 大覇聖炎 <サイフィオ>:
Ngọn thánh hỏa tách ra làm 8, chia ra 4 phương 8 hướng đồng loạt nhằm về phía đối phương. [87]
12/ • Thánh Bát Viêm Kết Giới <Zagade>// 聖八炎結界 <ザガード>:
Cần phải sử dụng Đại Bá Thánh Viên <Cyfio> để tấn công, nhưng thực chất những đòn tấn công là dùng để đánh lừa đối phương để thi triển kết giới. [87]
13/• Thánh Viêm Khải <Destoa>// 聖炎鎧 <デストア>:
Hình dáng bên ngoài trông giống như một ma pháp phòng thủ thông thường, tuy nhiên khi dùng nó xông vào để áp chế đối phương, đây sẽ trở thành ma pháp kết giới phong ấn 'ma'. Quỷ nhân dính phải sẽ chịu phong ấn gần như toàn bộ ma lực. [87]
14/ • Thánh Liệt Viêm Kết Giới <Bardisd>// 聖熾炎結界 <バーディスド>:
Những quả bóng li ti được tạo bởi thánh thủy vây quanh đối phương và hình thanh những ma pháp trận. Đây là một ma pháp kết giới hùng mạnh chuyên dùng để phong ấn sức mạnh của quỷ tộc. [87]
15/ • Thánh Hải Thủ Hộ Kết Giới <Basstraight>// 聖海守護結界 <ベーストレート>:
Ma pháp kết giới bao trọn toàn thân người thi triển. [88]
16/ • Thánh Hải Thủ Hộ Chướng Bích <Lega Indorea>// 聖海守護障壁 <レガ・インドレア>:
Chồng một lớp ma pháp tường chắn lên trên kết giới. [88]
17/• Thánh Hải Thủ Hộ Chú Bích <Riard Angemla>// 聖海守護呪壁 <リアード・アンゼムラ>:
Phủ một lớp thánh chú kháng ma tính lên ma pháp tường chắn. [88]
18/ • Thánh Hải Hộ Kiếm <Beiramente>// 聖海護剣 <ベイラメンテ>:
Giải phóng toàn bộ sức mạnh của thanh thánh kiếm, nhờ đó mà gia tăng sức mạnh phòng thủ cho các ma pháp tường chắn và làm cho nó khuếch đại lên mấy chục lần. [88]
19/ • Căn Nguyên Diệt Bạo Quang <Gavel>// 根源光滅爆 <ガヴエル>:
Đây là một ma thuật cấm của Anh hùng, cưỡng ép lôi toàn bộ ma lực có trong căn nguyên ra tạo thành một ma pháp bộc phá quang hệ. [90] [note44535]
20/ • Đoạn Tội Quỷ Tộc <Jerga>// 魔族断罪 <ジェルガ>:
Ma pháp sở hữu ý trí tiêu diệt quỷ tộc. [105]
21/ • Thánh Vực Tái Sinh <Theo Ingal>// 聖域蘇生 <テオ・インガル>:
Ma pháp dùng để hồi sinh, chữa lành và giải nguyền cho tất cả mọi người khi bị dính lời nguyền từ ma pháp Binh Đoàn Hủ Tử Quỷ. [119]
22/ • Đại Hoại Thánh Địa <Vigoul>// 大聖地壊 <ヴィグオル>:
Ma pháp gây nên sự sụp đổ nơi mà đối phương đang đứng. Không chỉ dùng để cản chân, nó còn lấy những vật thể bị hủy hoại xung quanh để tấn công mục tiêu nữa. [142]
23/ • Thánh Vực Tình Yêu <Theo Asuk>// 聖愛域 <テオ・アスク>:
Đây là ma pháp khá giống so với Thánh Vực, xét về độ tỏa sáng thì Thánh Vực không có của để so sánh. Ma pháp này lấy tình yêu của 2 người kết hợp lại với nhau và chuyển hóa chúng thành ma lực theo cấp số nhân. Và nó cũng dùng để cường hóa hóa vũ khí cùng với việc tăng cường năng lực thể chất cho người thi triển. [142]
24/ • Bạo Liệt Thánh Ái Trảm <Theo Trearos>// 聖愛剣爆裂 <テオ・トレアロス>:
Ánh sáng như ngọn lửa đang cháy quán quanh lấy cơ thể người thi triển gia tăng sức mạnh không điểm dừng. Khi lao vào tấn công mục tiêu sẽ gây ra vụ nổ cực lớn. [142]
25/ • Long Phược Kết Giới <De Jelias>// 竜縛結界封 <デ・ジェリアス>:
Là ma pháp kết giới sử dụng âm thanh để đối phó với loài rồng. Khi được thi triển, chùm tơ ma pháp gồm vô số những sợi nhỏ mỏng tang được bắn thẳng về phía mục tiêu, những sợ ma pháp này sẽ quấn quanh cơ thể lũ rồng và khiến cho bọn chúng không thể di chuyển được. Càng cựa quậy thì cường độ âm thanh càng lớn, kéo theo đó là ma lực của chúng sẽ dần bị phong ấn.
*TINH LINH THUẬT
1/ • Tinh Linh Loạn Vũ <Fusca>// 雨霊霧消<フスカ>:
Đây là ma pháp đặc trưng của Đại tinh linh nước Liniyon. Không gian xung quanh bắt đầu đổi mưa cùng với làn sương mù trắng xóa. Nó có thể biến đông minh thành làn sương giúp cho họ chạy thoát hoặc né tránh những đòn trí mạng, và đồng thời cũng che giấu đi sự hiện diện của đồng minh cùng với người thi triển ma pháp vào trong làn sương mù. [38, 52]
2/ • Phước Lành Của Thần Thụ <Eniyunia>// 大樹恵葉<エニユニア>:
Đây là ma pháp đặc trưng của tinh linh Đại thu giáo dục Eniyunien. Những tán lá xum xuê xanh rờn của tinh linh đại thu khổng lồ từ từ trồi ra khỏi vòng ma pháp trận. Nó có thể dùng để tấn công hoặc phá giải một số loại hiệu ứng khống chế. [143]
3/ • Linh Phong Lôi Tiễn <Gigadeal>// 霊風雷矢<ギガデアル>:
Đây là ma pháp đặc trưng của Tinh linh của gió và sấm sét Gigadeas. Hàng trăm mũi tên sấm sét đồng loạt nhắm thẳng về phía mục tiêu mà cực tốc lao tới. [143]
4/ • Lục Quang Trị Dũ <Senetel>// 治癒緑光 <セネテル>:
Đây là ma pháp đặc trưng của tinh linh Đom đóm trị liệu Senetero. Khi sử dụng ma pháp, cường độ ánh sáng phát ra từ đàn đom đóm trị liệu Senetero trở lên mạnh thêm vài bậc. Chúng tản đi khắp mọi ngóc ngách để thực hiện sức mệnh trữa bệnh cho những tinh linh bị thương tổn. [154]
5/ • Dàn Quân Tinh Linh <Alha Alflem>// 精霊達ノ軍勢 <アルハ・アルフレム>:
Một lớp lục quang chói lòa buông xuống bao phủ lấy cơ thể của các tinh linh. Họ bắt đầu chạy tới bên người được chỉ định cùng với một nguồn sức mạnh mới. Titi, Jennull, Liniyon, Gigadeas và cả Reno,... Tất cả giờ đây sẽ chuyển hóa sang dạng ma pháp thể dực ánh lục bảo huyền diệu để tiếp thêm sức mạnh cho người được chỉ định và giúp họ có thể sử dụng được cả sức mạnh của các tinh linh. [176]
~~~~~~~~~~~~~~~